Xây dựng

Xây dựng

Bên cạnh những thiết kế đẹp mắt, giai đoạn thi công nội thất chính là yếu tố quan trọng nhất để hoàn thành một công trình hoàn chỉnh. Bởi thiết kế có đẹp đến đâu mà thi công không đúng kỹ thuật, kết cấu lõng lẽo thì công trình sẽ không được trọn vẹn, khi nhìn vào cảm thấy không hài hòa. 

Quy trình triển khai thi công

1. giai đoạn chuẩn bị:

1.1. Nhận bàn giao công trình thi công ( biên bản ký với công ty).

+ Các bản vẽ thi công.

+ Các vật liệu phụ kiện đã chốt.

+ Các hạng mục thi công.

1.2. Nhận bàn giao mặt bằng ( Biên bản kí với chủ nhà).
+ Kiểm tra hiện trạng.

  • - Kiểm tra kích thước.
  • - Nhận bàn giao các hạng mục có trên công trình.
  • - Kiểm tra tính khả thi trong thi công.

+ Phương án thi công( Biên bản kí với công ty).

  • - Các biện pháp thi công – che chắn – bảo vệ, vận chuyển..
  • - Lên tiến độ công trình.
  • - Lên danh sách các đơn vị thi công, quy cách và đơn giá.
  • - Các thiết bị vật tư sử dụng trong công trình.

2. Giai đoạn triển khai:

2.1.  Phá dỡ

  • - Khoanh vùng các vị trí phá dỡ.
  • - Phá dỡ theo thứ tự đồ nội thất – Trần – Sàn – Tường.
  • - Đóng bao vận chuyển.

2.2. Điện nước, tín hiệu ( biên bản xác nhận với đối tác về chạy thử).

 + Điện

  • - Đảm bảo các vấn đề về chịu tải an toàn cho công trình và thiết bị.
  • - Xác định các đường đi, các đầu ra thiết bị trước khi triển khai.
  • - Toàn bộ đi bằng ống gen.
  • - Vị trí phải có đường ống âm tường để giấu các dòng kĩ thuật .
  • - Cắt và phục hồi sàn tường trần.
  • - Các thiết bị công tắc, ổ cắm, đèn phải thẳng hàng ở trên 1 đường thẳng.
  • - Khoảng cách các công tắc ổ cắm ở cạnh phải đều nhau.
  • - Bản vẽ hoàn công.

+ Điều hòa

  • - Đảm bảo kỹ thuật và an toàn sử dụng.
  • - Đảm bảo các đường đi không lộ.

+ Nước

  • - Đảm bảo việc đấu nối không bị rò rỉ.
  • - Các đầu ra phải đảm bảo kỹ thuật các thiết bị sử dụng.
  • - Có khóa nước phânvùng cho từng khu sử dụng.
  • - Hệ thống thoát nước thuận lợi không gây mùi.

+ Thông tin

  • - Các đường tín hiệu phải được đi theo đường riêng.
  • - Đảm bảo các đường đi không lộ.

+ Loa

  • - Đi theo đường ống gen riêng biệt cấp ra các đầu chờ.
  • - Xác định theo thiết bị chủ nhà.

2.3.  Hoàn thiện
+ Xây mới : yêu cầu bề mặt phẳng, kết cấu chắc chắn chuẩn thiết kế.

+ Xử lý chống thấm: ngâm nước 24h trước khi thi công xong.

2.4.  Ốp

+ Các bề mặt phẳng.

+ Các mạch nhỏ nhất vuông góc.

+ Mảng ốp vuông với sàn.

+ Các cạnh cắt thẳng không bavia.

+ Đầu ra thiết bị cắt chuẩn.

2.5.  Lát

+ Đánh dốc về các lỗ thoát và các vị trí theo thiết kế.

+ Các giáp lại không bavia.

+ Các mạch lỗ thoát ở các vị trí cắt gọn, dút điểm và đảm bảo kỹ thuật thoát nước và ngăn mùi.

2.6. Thạch cao

+ Hệ xương kết cấu chắc, theo quy chuẩn hiện hành của Vĩnh Tường. Vít bắn không lộ.

+ Bề mặt thạch cao phẳng, các lỗ khoét thiết bị gọn các cạnh giao nhau phẳng và vuông góc.

2.7.  Sơn bả

+ Bề mặt xử lý phẳng, mịn

+ Bề mặt sơn căng, không rỗ mặt, không lượn sóng, không lộ cốt.

+ Các phần lân cận gắn liền với thiết bị không được dính sơn, bề mặt căng ( sơn xong mới lắp thiết bị).

+ Yêu cầu soi đèn khi bả.

2.8. Dán tường

+ Bề mặt phẳng, căng.

+ Hoa văn liền mạch.

+ Keo dán gọn gàng không dây ra các phần không dán.

+ Dán tường trước khi lắp thiết bị.

2.9.  Sàn

+ Gạch lát phẳng các mạch liền khít đều và vuông góc với nhau.

+ Gỗ lát phẳng không cong vênh, các nẹp kỹ thuật phải cắt mòi không bị lộ keo.

+ Phào kỹ thuật phải khít với tường các khe hở nhỏ phải có keo silicon.

2.10.  Cửa

+ Bề mặt phẳng, đường nét rõ ràng, đóng mở thuận tiện.

+ Các khe hở phải nhỏ nhất, đều nhau.

2.11. Đồ nội thất

+ Khoảng hở các vị trí tương đồng về thiết kế ( cách tủ, ngăn kéo, chân tủ, trám tủ, các hồi với tường) phải là nhỏ nhất và đều nhau. Các khoảng hở giao nhau phải vuông góc theo mặt cách ( trừ design đặc biệt).

+ Các hệ phụ kiện thiết bị lắp đặt vừa , chuẩn theo các hãng cung cấp ( không chắp vá để đủ kích thước).

+ Các bản lề ray trượt phải ổn định về mặt chịu lực, mở thuận lời, không có tiếng kêu lạ trong quá trình sử dụng.

+ Bề mặt gỗ phẳng, các vân đồng nhất về thẩm mỹ và chất liệu.

+ Các vít lộ phải có lắp che.

+ Chuẩn theo thiết kế và hiện trạng.

+ Không lộ cốt phần thô.

+ Đối với các sản phẩm dán ( veneer, laminate, acrylic) bề mặt san veneer không lượn sóng, không bị nổ mặt.

+ Sản phẩm không ố mốc hay có những mầu đặc biệt khác với mẫu.

+ Các cạnh không bavia

+ Các phần tiếp xúc gián tiếp với nước ( lavabo, tủ bếp…) phải được chống ẩm.

+ Bề mặt sơn căng không bụi đồng đều về màu.

+ Bản lề và ray trượt mở thuận tiện , khong có tiếng kêu lạ trong quá trình sử dụng.

+ Các thiết bị điện ( đèn, công tắc, ổ cắm) vật liệu khác gắn liền với gỗ phải được lắp đặt trước khi đưa lên công trình( trừ những trường hợp đặc biệt).

+ Các phần liên kết với tường trần sàn phải được tính kết cấu kỹ và gia công tại nơi sản xuất trước khi lắp đặt.

+ Không lộ các phần kết cấu và các vật liệu gắn kết ra ngoài sản phẩm.

2.12. Thi công đá

+ Bề mặt đá phẳng, đồng nhất về vật liệu và thẩm mỹ.

+ Các mạch khít, đều không bavia.

+ Các khoảng mạch giao nhau phải vuông góc( trừ thiết kế đặc biệt).

+ Thi công tại xưởng trước khi lắp đặt tại công trình.

2.13. Thi công kính

+ Bề mặt kính phẳng, không gợn, đồng nhất về chất liệu.

+ Mặt không bị xước, cạnh phải được mài.

+ Khoảng cách hở đều nhau các tấm tương đương phải được đồng nhất về kích thước.

3. giai đoạn hoàn thiện công trình:

+ Đảm bảo quy trình làm đúng tiến độ

+ Chất lượng dịch vụ bảo hành bảo trì.

+ Tiến độ giao hàng, tiến độ lắp đặt, tiến độ bảo hành bảo trì.

+ Các công việc xong khi tất cả các vật tư thừa và các phế liệu phát sinh trong quá trình thi công được chuyển ra khỏi công trình.

+ Các phần thi công phải có xác nhận của giám sát hoặc xác nhận của người chủ nhiệm công trình.